Hội Nghị Tổng kết nhiệm vụ SXKD năm 2018 Triển khai phương hướng kế hoạch năm 2019

Thứ sáu - 18/01/2019 03:41
Hòa trung không khí vui mừng phấn khởi của cả nước chào mừng năm mới năm 2019. Thực hiện theo sự chỉ đạo của Hội Đồng Quản Trị - Ban Tổng Giám Đốc. Hôm nay Công ty cổ phần giấy Hoàng Văn Thụ long trọng tổ chức Hội Nghị tổng kết nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2018 và đề ra phương hướng kế hoạch năm 2019.
Chúc mừng năm 2019
Chúc mừng năm 2019
tk
Về Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2018.
Nhìn trung hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 tương đối ổn định, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn như:
Giá nguyên, nhiên liệu tăng cao, khiến cho nguyên nhiên liệu nhập vào nhiều lúc không đáp ứng đủ sản xuất. Các vật tư phụ tùng còn hạn chế, máy móc thiết bị hay hỏng hóc sự cố. Việc nhập khẩu phế liệu gặp nhiều khó khăn do thay đổi cơ chế trong nhập khẩu phế liệu. Tài chính sau đầu tư còn khó khăn, công nợ tồn đọng cao. Tuyển dụng lao động còn gặp nhiều khó khăn do cạnh tranh nguồn nhân lực với các khu công nghiệp. Chất lượng sản phẩm trên các máy xeo tính ổn định chưa cao do chất lượng của nguyên, nhiên liệu thấp. Song với sự nỗ lực của Hội Đồng Quản Trị - Ban Tổng Giám Đốc cùng toàn thể CBCNV nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2018 hoàn thành kế hoach đặt ra ( hoàn thành 96 %).
CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH VỀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH:
 
STT Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch 2018 Thực hiện
2018
Thực hiện 2017 So sánh
KH 2018
(%)
So sánh TH 2018/2017
1 Giá trị SXCN Tỉ. đồng 265 218 160,2 82,2 136
2 Doanh thu Tỉ. đồng 540 445 361,8 82,5 122
3 Nộp Ngân sách Tỉ. đồng 17 16,2 13,7 95,3 118
4 Sản lượng sản xuất giấy Tấn 40.000 38.465 26.071 96,16 147
5 Sản lượng tiêu thụ giấy Tấn 40.000 34.998 29.095 87,49 120
6 Lợi nhuận Tỷ đồng 10,5 4,8 0    
7 Lãi cổ tức % 7,5 7,5 8,0 100 93,7
8 Thu nhập BQ /tháng Tr.đồng 7 7,5 6,5 107 115

Cụ thể trên các dây chuyền như sau:
Máy xeo 4
  • Tồn đầu:                     134 tấn 
  • Sản lượng nhập kho: 12.290 / 12.000 tấn  102 % vượt kế hoạch
  • Sản lượng tiêu thụ:    12.012/  12.000 tấn  đạt 100 % kế hoạch
  • Tồn kho:                    412 tấn tăng 278 tấn
Thời gian chạy máy hữu hiệu:7.362 giờ 45 phút = 84 % thời gian trong năm, thời gian vô công =1.398 giờ  trong đó đóng máy kế hoạch:184 giờ ↔ 270 tấn giấy do các nguyên nhân như:
  • Kế hoạch sửa chữa; sự cố cụm BR sấy 1.
  • Lắp đặt đầu tư QCS.
 
Máy xeo 5
  • Tồn đầu:                      166 tấn
  • Sản lượng nhập kho: 5.541/  6.000 đạt 92,35 % kế hoạch
  • Sản lượng tiêu thụ:   3.879/   6.000 đạt 64,65 % kế hoạch
  • Tồn kho:                    1.828 tấn tăng 1.662 tấn
Thời gian chạy máy 5.108 giờ = 58,3% t,hời gian trong năm. Thời gian vô công = 3652 giờ trong đó đóng máy kế hoạch: 2.240 giờ ↔ 1.350 tấn giấy do các nguyên nhân như:
-Cải tạo máy, lắp thêm thiết bị
- Chờ vật tư phớt pít tông ép, côn bi lô sấy, lồng sàng áp lực )
- Thiếu vỏ cây giảm tải do không đủ hơi ( vỏ ướt)
- Do hệ thống cấp bột không đủ năng suất
- Do thiếu lao động chỉ chạy 1 ca / ngày ( vào tháng 1)
 -Do không có đơn hàng,
- Do nghỉ tết.
Máy xeo 6
  • Tồn đầu:                       178 tấn
  • Sản lượng nhập kho:   4.744/  4.600  103 % vượt kế hoạch
  • Sản lượng tiêu thụ:      4.377/  4.600 đạt 95,15% kế hoạch
  • Sản lượng tồn kho:      545 tấn tăng 367 tấn
  • Thời gian chạy máy 6.969 giờ =  79,6 % thời gian trong năm. Thời gian vô công = 1.791 giờ trong đó đóng máy kế hoạch: 527 giờ 15 phút ↔ 300 tấn giấy do các nguyên nhân như:
  • Cải tạo máy thay máy sàng lỗ, sang tu bô phân ly lắp thêm bơm chân không, sửa chữa kế hoạch.
  •  Do nghỉ tết.
Máy xeo 7:
  • Tồn đầu:                    299 tấn.
  • Sản lượng nhập kho: 8.401/  8.800 tấn đạt  95,46% kế hoạch
  • Sản lượng tiêu thụ:   7.806/  8.800 tấn đạt   88,7% kế hoạch
  • Sản lượng tồn kho:    901 tấn tăng 602 tấn
  • Thời gian chạy máy 6.609 giờ 25 phút = 75,44% thời gian trong năm. Thời gian vô công 2.151 giờ trong đó đóng đóng máy kế hoạch xeo 7: 1.015 giờ ↔ 996 tấn giấy do các nguyên nhân như:
- Sự cố vỡ lô ép hút cao su phải chờ đi bọc và khoan lại, sửa chữa kế hoạch
- Đóng máy nghỉ tết.
Máy xeo 8:
  • Tồn đầu:                    403 tấn
  • Sản lượng nhập kho: 7.480/  8.600 tấn đạt 87 % kế hoạch
  • Sản lượng tiêu thụ:    6.778/ 8.600 tấn đạt 78,81 % kế hoạch
  • Sản lượng tồn kho:    1.105 tấn tăng 702 tấn
  • Thời gian chạy máy 6.334 giờ 20 phút = 72,3% thời gian trong năm. Thời gian cô công 2.426 giờ trong đó đóng máy kế hoạch xeo 8: 1.083 giờ 20 phút ↔ 920 tấn giấy do các nguyên nhân như:
  • Do Sự cố bất khả kháng: gãy trục lô sấy ( 02 lần )
  •  Cải tạo máy thay cặp lô cao su F2 mới to hơn, sửa chữa kế hoạch
  •  Đóng máy nghỉ tết.
  • Tồn kho đến 31/12/2018 là: 4.791 tấn
Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018, diễn biến của thị trường và năng lực của Công ty. Ban Tổng Giám Đốc đề ra mục tiêu kế hoạch năm 2019 như sau:
Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chính:
  • Giá trị tổng sản lượng SXCN:  265
  • Doanh thu:                               540  tỷ đồng
  • Sản lượng sản xuất giấy năm 2019: 45.000 tấn. Trong đó:
+ Dây chuyền xeo 4: 12.800tấn (năm 2018 12.290 tấn).
+ Dây chuyền xeo 5:8.800tấn (năm 20185.541 tấn).
+ Dây chuyền xeo 6:4.800tấn (năm 20184.744 tấn).
+ Dây chuyền xeo 7:9.400 tấn (năm 20188.408 tấn).
+ Dây chuyền xeo 8:    9.200   tấn (năm 2018   7.480 tấn).
  • Sản lượng tiêu thụ giấy: Hết công suất của các dây chuyền.
  • Thu nhập bình quân: 7.500.000/người/tháng
  • Nộp ngân sách:          18  tỷ đồng
Trong đó: + Thuế và các khoản phải nộp: 13,3 tỷ đồng
+ Nộp BHXH, BHYT, BHTN: 4,7  tỷ đồng
  • Kết quả sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận trước thuế  10,578 tỷ đồng
  • Lãi cổ tức > lãi suất ngân hàng.
=>Kế hoạch sản xuất 45.000 tấn / năm.
Dừng máy:
  • Các xeo chỉ dừng 7 ngày bảo dưỡng định kỳ
  • Sản xuất ≥ 21 giờ / ngày
  • Mỗi tháng dừng sửa chữa kế hoạch không quá 1 ngày
Sản phẩm:
Xeo 4:
  •  Sản xuất 100% giấy không gia keo bề mặt.
  •  Mỗi tháng có 60 tấn giấy mở khổ
  •  Điện 548 kwh
 
Xeo 5:
  •  Sản xuất 40% giấy cho Trung Quốc ( Bột)
  • 40% giấy 320g ÷ 350g khổ 2,3m
  • 20% giấy ống chỉ hoặc loại khổ 2,0 m
  • Điện 460 kwh
Xeo 6: Sản xuất giấy 350g trở lên khổ 1.2 ÷ 1,32
  • Điện 538 kwh phấn đấu giảm 10%
Xeo 7:
  • .70% giấy không gia keo bề mặt
  • Điện 787 phấn đấu giảm 7%
Xeo 8:
  • 30% giấy F33
  • 70% F10 hoặc giấy không gia keo bề mặt
  • Điện 662 kwh phấn đấu giảm 5%
Định hướng về đầu tư:
1.Về dây chuyền hiện có:
- Duy trì máy móc hiện có cố gắng phát huy hết năng suất.
- Đầu tư thiết bị thay thế dự phòng có hiệu suất cao, tính ổn định cao, chất lượng đảm bảo.
- Đầu tư hệ thống thu hồi bột, nước ngưng.
- Cải tạo bột máy xeo 8.
- Bổ xung thiết bị cần thiết để sản xuất sản phẩm giấy đen xuất cho Trung Quốc.
2. Về đầu tư xây dựng cơ bản:
- Nâng cấp đường quốc lộ 3 vào công ty.
- Xây dựng mới khu văn phòng, nhà ăn công ty.
3.Về đầu tư mở rộng sản xuất:
- Đầu tư dây chuyền sản xuất giấy công nghiệp ( tráng phấn ) >100.000 tấn/năm và các hạng mục công trình kèm theo ( lò hơi, hệ thống sử lý nước thải, trạm biến áp, sân bãi nguyên liệu)
- Để đảm bảo điều kiện nguồn nhân lực cho xeo mới khi đi vào hoạt động chính thức, công ty sẽ tiến hành tuyển dụng và đào tạo thêm khoảng 100 lao động.

Để thực hiện tốt nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019.
 
IMG 1168
Chị: Nguyễn Thị Lý - Trưởng Phòng TCHC
Phòng Tổ chức hành chính:
- Tiếp tục kiện toàn và hoàn thiện công tác tổ chức của các phòng chức năng và các bộ phận sản xuất trực tiếp phù hợp với thực tiễn SXKD.
- Tiếp tục công tác rà soát và sắp xếp lại lao động, đẩy mạnh đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, đào tạo tại chỗ cho công nhân làm việc trực tiếp.
- Hoàn thiện quy chế tiền lương phù hợp với thực tế của công ty. Chú trọng xây dựng chính sách tiền lương khoa học, linh hoạt, tạo động lực thường xuyên cho người lao động để phát huy nội lực và tinh thần đóng góp với hiệu quả cao cho sự phát triển của công ty .
- Quy định phân cấp chức năng nhiệm vụ quản lý cho lãnh đạo các bộ phận trong điều hành sản xuất mà tập trung chủ yếu lĩnh vực quản lý lao động, kiểm soát thiết bị, công nghệ, chất lượng, năng suất lao động và chủ động bố trí trong công tác thực hiện kế hoạch sản xuất tiến tới khoán chi phí cho các bộ phận. Tăng cường vai trò trách nhiệm cá nhân trong mỗi lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực, hiệu quả công việc của từng đơn vị và cá nhân. Tiêu chí này phải được chuẩn hoá và phản ánh toàn diện để mỗi cá nhân nhận thức được điểm yếu của mình, có thể học hỏi và tự điều chỉnh. Tiêu chí này phải giúp lãnh đạo có thể có được bức tranh tổng thể và chi tiết đến từng cá nhân để người tốt được kịp thời phát hiện, khen thưởng và bồi dưỡng.
- Xây dựng mô hình trong công ty ( 5S) văn hóa doanh nghiệp lô gô, khẩu hiệu.

Công tác điều hành SX:
-  Phối hợp chỉ đạo các bộ phận để giảm thiểu tối đa thời gian vô công tăng thời gian chạy máy hữu hiệu tăng năng suất.
- Chất lượng sản phẩm là sự sống còn của công ty, và là sự khác biệt duy nhất trong cạnh tranh trong thị trường hiện nay. Vì vậy công ty sẽ tập trung đào tạo bồi dưỡng đội ngũ quản lý và kiểm soát chất lượng theo chiều sâu.
- Tiếp tục nghiên cứu cải tiến quy trình nhằm đưa ra công nghệ phù hợp với yêu cầu của sản phẩm.
- Rà soát hiệu chỉnh lại các định mức kinh tế kỹ thuật tại các phân xưởng, phòng ban phù hợp thực tế sản xuất và tiết kiệm.
- Thường xuyên kiểm soát và duy trì chế độ bảo dưỡng, trung tu, đại tu thiết bị để giảm giờ dừng máy.
- Tận dụng lợi thế về hạ tầng, môi trường, giấy phép xuất nhập khẩu qua đó hỗ trợ, tạo lợi thế cho các lĩnh vực sản xuất chính của công ty.
- Quan tâm, chú trọng công tác tập huấn, huấn luyện an toàn lao động trong sản xuất PCCN và làm tốt công tác vệ sinh công nghiệp, duy trì tốt hệ thống xử lý môi trường.

Phòng Kinh doanh:
- Tiếp tục nghiên cứu tìm kiếm thêm các nhà cung cấp vận tải, nguyên vật liệu đầu vào để tăng khả năng cạnh tranh về giá, cũng như chất lượng dịch vụ cung cấp nhằm giảm chi phí sản xuất.
- Xác định thị trường giấy xi măng là chủ động đồng thời tạo sản phẩm mới, phát triển mở rộng thị trường.
- Duy trì, sàng lọc và củng cố khách hàng truyền thống trong nước. Đầu tư nguồn lực để phát triển thị trường xuất khẩu tại Trung Quốc và các nước khác nhằm đảm bảo tiêu thụ hết năng lực sản xuất của toàn bộ dây chuyền.
- Cải tiến chính sách bán hàng phù hợp với thực tế về giá cả, phương thức thanh toán và chăm sóc khách hàng.
-  Triển khai kế hoạch bán hàng
 
 
Phòng Kế hoạch:
- Triển khai, theo dõi, thống kê: Kế hoạch sản xuất, kết quả sản xuất, nguyên liệu, xuất nhập hàng theo đúng tiến độ, không để nhầm lẫn.
- Lập kế hoạch sản xuất đảm bảo tối ưu về hiệu suất máy.
Bu Son
Ông: Bùi Phạm Quan Sơn - Phó Phòng Kỹ Thuật

Phòng Kỹ thuật vật tư thay thế:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ
- Kết hợp phòng Kế hoạch theo dõi thống kê định mức, khối lượng, sản lượng.
- Lập kế hoạch sửa chữa định kỳ, nâng cấp, cải tạo dây chuyền sản xuất.
- Kết hợp với Ban quản lý dự án đảm bảo tiến độ, nghiệm thu giám sát chất lượng, khối lượng của công trình.
- Kết hợp phòng Kế toán thống kê khối lượng của dự án.

Phân xưởng Cơ khí:
- Tăng cường kiểm soát, bảo dưỡng phòng ngừa, thay thế
- Đảm bảo thời gian chạy máy, dừng máy theo đúng kế hoạch.
- Chăm sóc, bảo dưỡng thiết bị đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo chất lượng sửa chữa.
- Tiết kiệm vật tư, tăng hiệu suất làm việc.
- Lập bảng mô tả công việc của nhân viên => khen thưởng, lương, chức vụ…
 
Phân xưởng Điện Lò hơi:
- Đảm bảo duy trì cung cấp hơi điện cho sản xuất các thiết bị hoạt động đảm bảo công suất an toàn và phát huy hết công suất.
- Xây dựng định mức sản xuất hơi, điện phản ánh được kết quả của bộ phận mình.
- Có kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng bảo trì thiết bị duy trì đáp ứng chạy máy đảm bảo thời gian kế hoạch đề ra.

Phòng Kế toán tài chính:
- Chủ động cân đối nguồn vốn hiện có của đơn vị thông qua việc tăng cường công tác quản lý và thu hồi nợ hiệu quả, giảm thiểu tối đa các khoản nợ xấu có thể phát sinh. Sử dụng nguồn vốn hiện có một cách chặt chẽ, sắp xếp nguồn vốn phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và thực hiện các dự án đầu tư.
- Tăng cường công tác quản trị chi phí, trong đó tập trung vào công tác tính toán giá thành của từng sản phẩm và cắt giảm các chi phí không cần thiết.
- Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhằm giảm tối đa các chi phí SXKD.
- Tìm các nguồn vốn lãi suất thấp cho công tác đầu tư, cải tạo, mua sắm thay thế.
- Lập kế hoạch thu chi hợp lý trả lời khách hàng mang tính thuyết phục.
- Lập bảng mô tả công việc của bộ phận mình quản lý


Một số hình ảnh của Hội nghị.
beauty 1547711110538
Tiếp
80843d3971b492eacba5
Tiếp
IMG 1165
Tiếp

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Thông tin nổi bật

Thống kế website

  • Đang truy cập80
  • Máy chủ tìm kiếm42
  • Khách viếng thăm38
  • Hôm nay21
  • Tháng hiện tại0
  • Tổng lượt truy cập96,062

0985.171.102
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây